Ở bài viết này, Sylvan Learning Việt Nam sẽ liệt kê ra những từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Giáo dục thường gặp trong trường Đại học, đi kèm với đó là giải thích nghĩa cũng như những ví dụ thực tế của từng từ. Bằng cách liệt kê và mổ xẻ này, bài viết sẽ giúp bạn nắm bắt được nghĩa của từ vựng, dễ học và dễ nhớ hơn.
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Giáo dục thường gặp trong trường Đại học
Lecturer /ˈlɛkʧərə/: giảng viên
Giảng viên là người chịu trách nhiệm truyền đạt kiến thức và hiểu biết đến sinh viên thông qua công tác giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng. Thông thường một giảng viên sẽ đảm nhận một môn học/ học phần cụ thể của trường và dạy đồng thời nhiều lớp.
Ví dụ:
University lecturers are people with good presentation skills.
Giảng viên đại học là những người có kỹ năng thuyết trình tốt.
—
Professor /prəˈfɛsə/: giáo sư
Giáo sư là một học hàm thường được dùng để gọi những người được công nhận là chuyên gia có kiến thức chuyên sâu về một hay nhiều lĩnh vực hoặc những giảng viên có trình độ chuyên môn cao.
Ví dụ:
My university is famous for having many professors involved in teaching.
Trường đại học của tôi nổi tiếng vì có nhiều giáo sư tham gia giảng dạy.
—
Research /rɪˈsɜːʧ/: nghiên cứu
Nghiên cứu là một thuật ngữ chỉ các hoạt động khảo sát, thí nghiệm, học tập, tham khảo và sáng tạo, khám phá ra những thành tựu, sản phẩm hoặc kiến thức mới.
Ví dụ:
Research activities require patience, hard work and high self-discipline.
Hoạt động nghiên cứu đòi hỏi sự kiên nhẫn, chăm chỉ và tính tự giác cao.
—
Researcher /rɪˈsɜːʧə/: nhà nghiên cứu
Nhà nghiên cứu dùng để gọi những người có kiến thức và chuyên môn sâu rộng về một hay nhiều lĩnh vực và họ đã tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu thực tế.
Ví dụ:
He is a talented researcher who has created many highly applicable products in life.
Anh là một nhà nghiên cứu tài năng đã tạo ra nhiều sản phẩm có tính ứng dụng cao trong cuộc sống.
—
Graduate /ˈgrædjʊət/: tốt nghiệp
Tốt nghiệp là thuật ngữ thường gặp trong trường Đại học nhằm chỉ kết quả của việc sinh viên đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình.
Ví dụ:
I completed 4 years of college and graduated with a bachelor’s degree.
Tôi đã hoàn thành 4 năm đại học và tốt nghiệp với bằng cử nhân.
—
Master student /ˈmɑːstə ˈstjuːdənt/: học viên cao học
Học viên cao học là chỉ những người sau khi tốt nghiệp đại học với bằng cử nhân, tiếp tục theo học chương trình đào tạo sau Đại học để lấy bằng thạc sĩ.
Ví dụ:
She is a Master student majoring in marketing.
Cô ấy là sinh viên cao học đang theo học chuyên ngành marketing.
—
PhD student /PhD ˈstjuːdənt/: nghiên cứu sinh của trường
Nghiên cứu sinh là tên gọi cho những người theo học chương trình đào tạo sau Đại học với định hướng sau khi tốt nghiệp sẽ nhận bằng tiến sĩ. Học sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến ngành mà mình theo học và làm luận án tiến sĩ.
Ví dụ:
Her mother was a PhD student at the University of California, Berkeley.
Mẹ cô ấy từng là nghiên cứu sinh cho trường đại học California tại Berkeley.
—
Master’s degree /ˈmɑːstəz dɪˈgri/: bằng cao học
Bằng cao học là chứng nhận tốt nghiệp cho những học viên cao học hoặc nghiên cứu sinh đã hoàn thành chương trình đào tạo sau Đại học. Bằng cao học phổ biến như thạc sĩ, tiến sĩ…
Ví dụ:
John holds a master’s degree from Australian National University.
John có bằng thạc sĩ tại Đại học quốc gia Úc.
—
Bachelor’s degree /ˈbæʧələz dɪˈgri/: bằng cử nhân
Bằng cử nhân là một học vị hay được xem là chứng nhận tốt nghiệp cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo Đại học.
Ví dụ:
She graduated with a bachelor’s degree in journalism from the University of Social Sciences and Humanities.
Cô ấy đã tốt nghiệp bằng cử nhân Báo chí ở trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
—
Thesis/ dissertation /ˈθiːsɪs/ /ˌdɪsəteɪʃən/: luận văn
Luận văn là một bài luận của sinh viên trình bày đề tài nghiên cứu của mình bằng văn bản với nội dung hoặc phạm trù kiến thức liên quan đến ngành nghề mình đang theo học. Luận văn sẽ được thực hiện vào cuối mỗi học phần hoặc làm luận văn tốt nghiệp.
Ví dụ:
The topic of my graduation thesis is “what direction for journalism”.
Đề tài luận văn tốt nghiệp của tôi là “Hướng đi nào cho nghề báo”.
—
Certificate presentation /səˈtɪfɪkɪt ˌprɛzɛnˈteɪʃən/: buổi lễ phát bằng
Buổi lễ phát bằng là thời điểm quan trọng của sinh viên. Ở buổi lễ này những sinh viên đã hoàn thành xong chương trình đào tạo Đại học sẽ được nhà trường trao cho bằng tốt nghiệp.
Ví dụ:
The certificate presentation will be held in the grand hall.
Lễ cấp bằng sẽ được tổ chức tại hội trường lớn.
—
Course ware /kɔːs weə/: giáo trình điện tử
Giáo trình điện tử là thuật ngữ chỉ các tư liệu giảng dạy được lưu giữ hoặc có thể tcsh hợp trên các phương tiện điện tử.
Ví dụ:
Our film editing course is taught entirely courseware.
Khóa học biên tập phim của chúng tôi được giảng dạy hoàn toàn bằng giáo trình điện tử.
—
Essay /ˈɛseɪ/: bài tiểu luận
Bài tiểu luận có thể hiểu như một bài báo cáo ngắn, được trình bày ở dạng văn bản. Bài tiểu luận trình bày những quan điểm nghiên cứu mang đậm góc nhìn chủ quan của người viết về một vấn đề/ đề tài nào đó.
Ví dụ:
Jenny’s essay is appreciated by the teacher.
Bài luận của Jenny được giáo viên đánh giá cao.
—
Extra curriculum /ˈɛkstrə kəˈrɪkjʊləm/: ngoại khóa
Là chỉ các hoạt động nằm ngoài giờ học mà nhà trường tổ chức cho học sinh, sinh viên tham gia. Thông thường là các buổi meeting, các lớp học bổ sung, huấn luyện quân sự, hội thảo…
Ví dụ:
Military training is a compulsory extra curriculum of universities and colleges in Vietnam.
Huấn luyện quân sự là hoạt động ngoại khóa bắt buộc của các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam.
—
Debate /dɪˈbeɪt/: buổi thảo luận, tranh luận
Buổi thảo luận là chỉ các hoạt động giao lưu, trao đổi về một đề tài nghiên cứu hoặc vấn đề học thuật nào đó của học sinh, sinh viên. Ở hoạt động này, người tham gia sẽ trình bày đề tài, vấn đề của mình và cùng những người tham gia khác phân tích, mổ xẻ đưa ra những lập luận, quan điểm, nhận xét theo hướng xây dựng phát triển.
Ví dụ:
Interleaving debates during regular classes will help students learn more effectively.
Tổ chức xen kẽ các buổi thảo luận trong giờ học thông thường sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.
—
Tuition fees /tju:ˈɪʃən fiːz/: học phí, chi phí học tập
Học phí là khoản chi phí mà học sinh, sinh viên phải thanh toán cho nhà trường để chi trả cho các học phần/ môn học mà mình đăng ký. Khoán chi phí này sẽ được nhà trường dùng để trả lương cho giảng viên, cá chi phí giảng dạy hoặc các dịch vụ khác của nhà trường.
Ví dụ:
In universities, tuition fees will be calculated according to the total number of registered credits.
Ở các trường đại học, học phí sẽ được tính theo tổng số tín chỉ đã đăng ký.
—
Student union /ˈstjuːdənt ˈjuːnjən/: hội sinh viên
Hội sinh viên là một hội nhóm với thành viên các sinh viên của trường được lập ra bởi sinh viên và có sự cho phép của nhà trường. Hội sinh viên được ví như “đại biểu” của toàn thể sinh viên, hội có nhiệm vụ tổ chức triển khai các hoạt động cho sinh theo chỉ thị của nhà trường, đồng thời thay phản ánh lại nguyện vọng của sinh viên cho nhà trường.
Ví dụ:
Robert has been the student union president for three years in a row.
Robert đã là chủ tịch hội sinh viên trong ba năm liên tiếp.
Bài viết đã liệt kê khá đầy đủ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Giáo dục thường gặp trong trường Đại học. Hi vọng, đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh và tạo “vốn liếng” cơ bản giúp bạn sinh hoạt thoải mái hơn trong môi trường Đại học nhé!