Nghiên cứu của Đại học Oxford cho thấy, trẻ em bắt đầu làm quen với các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh cho bé từ 5-7 tuổi và luyện tập đều đặn 20 phút mỗi ngày sẽ cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh lên đến 40%. Việc sử dụng đúng “can, could, may, might” sẽ giúp trẻ tự tin diễn đạt ý tưởng của mình và hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn những bài tập thực hành đa dạng và thú vị, giúp con bạn khám phá thế giới tiếng Anh một cách hào hứng.
Can, Could, May, Might là gì?
Các động từ khiếm khuyết Can, Could, May, Might là những động từ đặc biệt trong tiếng Anh, giúp biểu đạt khả năng, sự cho phép, lời đề nghị hoặc khả năng xảy ra của một sự việc.
1. Động từ khiếm khuyết “Can”
Khái niệm: Can dùng để diễn tả khả năng hoặc sự cho phép.
Công thức:
- Khẳng định: S + can + V-infinitive.
- Phủ định: S + cannot (can’t) + V-infinitive.
- Nghi vấn: Can + S + V-infinitive?
Chức năng:
- Diễn tả khả năng hiện tại.
- Diễn tả sự cho phép.
- Diễn tả lời yêu cầu.
Ví dụ:
- Khẳng định: She can swim very well. (Cô ấy có thể bơi rất giỏi).
- Phủ định: He can’t come to the party. (Anh ấy không thể đến bữa tiệc).
- Nghi vấn: Can you help me with my homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà không?).
2. Động từ khiếm khuyết “Could”
Khái niệm: Could là dạng quá khứ của Can, dùng để diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc để làm lời đề nghị một cách lịch sự. Nó cũng có thể được sử dụng để biểu đạt khả năng hoặc sự cho phép trong các tình huống giả định hoặc không chắc chắn.
Công thức:
- Khẳng định: S + could + V-infinitive.
- Phủ định: S + could not (couldn’t) + V-infinitive.
- Nghi vấn: Could + S + V-infinitive?
Chức năng:
- Diễn tả khả năng trong quá khứ.
- Diễn tả lời đề nghị lịch sự.
- Diễn tả khả năng giả định.
Ví dụ:
- Khẳng định: She could swim when she was five. (Cô ấy có thể bơi khi cô ấy năm tuổi).
- Phủ định: He couldn’t come to the party last night. (Anh ấy không thể đến bữa tiệc tối qua).
- Nghi vấn: Could you help me with this task? (Bạn có thể giúp tôi làm việc này không?).
3. Động từ khiếm khuyết “May”
Khái niệm: May là một động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả sự cho phép hoặc khả năng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Nó cũng thường được sử dụng để đưa ra lời yêu cầu hoặc lời đề nghị một cách lịch sự.
Công thức:
- Khẳng định: S + may + V-infinitive.
- Phủ định: S + may not + V-infinitive.
- Nghi vấn: May + S + V-infinitive?
Chức năng:
- Diễn tả khả năng xảy ra.
- Diễn tả sự cho phép.
- Diễn tả lời gợi ý.
Ví dụ:
- Khẳng định: You may leave the room. (Bạn có thể rời khỏi phòng).
- Phủ định: He may not come to the meeting. (Anh ấy có thể không đến cuộc họp).
- Nghi vấn: May I ask a question? (Tôi có thể hỏi một câu hỏi không?).
4. Động từ khiếm khuyết “Might”
Khái niệm: Might là dạng quá khứ của May, dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra nhưng ít chắc chắn hơn May. Nó thường được sử dụng trong các tình huống giả định hoặc khi nói về các khả năng tương lai không chắc chắn.
Công thức:
- Khẳng định: S + might + V-infinitive.
- Phủ định: S + might not (mightn’t) + V-infinitive.
- Nghi vấn: Might + S + V-infinitive?
Chức năng:
- Diễn tả khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn.
- Diễn tả khả năng giả định.
Ví dụ:
- Khẳng định: It might rain later. (Trời có thể sẽ mưa sau).
- Phủ định: She might not come to the party. (Cô ấy có thể sẽ không đến bữa tiệc).
- Nghi vấn: Might I borrow your pen? (Tôi có thể mượn bút của bạn không?).
Bài tập về Can, Could, May, Might trong tiếng Anh cho bé
1. Bài tập chọn đáp án đúng
1.1. She ____________ finish the project by tomorrow if she works hard.
a) can
b) could
c) may
d) might
1.2. They ____________ go to the beach this weekend if it doesn’t rain.
a) can
b) could
c) may
d) might
1.3. ____________ you help me with my homework?
a) Can
b) Could
c) May
d) Might
1.4. He ____________ have forgotten to lock the door.
a) can
b) could
c) may
d) might
1.5. I ____________ believe it when I heard the news.
a) can
b) could
c) may
d) might
Đáp án:
1.1. a) can.
1.2. c) may.
1.3. a) Can.
1.4. d) might.
1.5. b) could.
2. Bài tập chọn động từ phù hợp
2.1. They ………..(could/may) visit us next week.
2.2. She ………..(can/might) be at the office right now.
2.3. We ………..(can/could) see the stars clearly last night.
2.4. You ………..(can/may) go out once you finish your homework.
2.5. He ………..(might/can) not know about the meeting.
Đáp án:
2.1. may.
2.2. might.
2.3. could.
2.4. can.
2.5. might.
3. Bài tập điền vào chỗ trống
3.1. He ____ (can/may) not come to the party because he ____ (might/could) have other plans. If he ____ (may/can) change his schedule, he ____ (could/might) join us later. We ____ (can/may) keep a spot for him just in case.
3.2. You ____ (can/could) call her now, but she ____ (may/might) not answer because she ____ (might/can) be in a meeting. It ____ (can/may) be better to send her a message instead.
3.3. They ____ (may/can) have left early, so we ____(can/might) need to catch up with them. We ____ (can/might) find them at the next stop.
3.4. She ____ (could/may) speak three languages fluently when she was young, but now she ____ (may/can) only remember two. If she practices more, she ____ (might/can) regain her fluency.
3.5. I (can/could) still remember the first time I ____ (can/could) ride a bicycle. It ____ (can/could) have been more than twenty years ago, but the memory is still vivid in my mind. I ____ (can/could) feel the cool breeze against my face as I ____ (can/could) pedal down the street. At that moment, I ____ (can/could) sense a newfound freedom and independence.
Đáp án:
3.1. He may not come to the party because he might have other plans. If he can change his schedule, he might join us later. We can keep a spot for him just in case.
3.2. You can call her now, but she might not answer because she may be in a meeting. It might be better to send her a message instead.
3.3. They may have left early, so we might need to catch up with them. We might find them at the next stop.
3.4. She could speak three languages fluently when she was young, but now she can only remember two. If she practices more, she might regain her fluency.
3.5. I can still remember the first time I could ride a bicycle. It could have been more than twenty years ago, but the memory is still vivid in my mind. I can feel the cool breeze against my face as I could pedal down the street. At that moment, I could sense a newfound freedom and independence.
Qua những bài tập đa dạng và sáng tạo trên, chúng ta đã cùng nhau khám phá cách sử dụng linh hoạt các động từ khiếm khuyết “Can, Could, May, Might” trong tiếng Anh cho bé. Từ những tình huống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày đến những câu hỏi phức tạp hơn, các bài tập này không chỉ giúp bé củng cố kiến thức ngữ pháp mà còn rèn luyện kỹ năng giao tiếp một cách tự nhiên.
Summer Fantasy – Lựa chọn an tâm cho ba mẹ khi con được học ngoại khóa trọn Hè!
Chương trình Tiếng Anh từ 3-16 tuổi tại Sylvan Learning Việt Nam sẽ là lựa chọn tốt nhất dành cho học viên để phát triển kỹ năng ngôn ngữ toàn diện, trang bị nhiều lợi thế trong hành trình học tập tương lai:
Đăng ký ngay để GIỮ CHỖ hoặc gọi hotline 1900 6747 – liên hệ fanpage Sylvan Learning Việt Nam để được hỗ trợ trực tiếp! |