Từ vựng Toán học trong tiếng Anh đang ngày càng được chú trọng và được sử dụng rộng rãi. Điều này không chỉ đúng với học sinh tại các trường có chương trình học bằng tiếng Anh mà đang ngày một phổ biến trong đời sống. Để giúp bé không bị bỡ ngỡ khi trở thành công dân toàn cầu, cha mẹ hãy cùng Sylvan Learning tìm hiểu từ vựng các thuật ngữ Toán học cơ bản trong tiếng Anh.
Toán trong tiếng Anh gọi là gì?
Trong tiếng Anh, môn Toán được gọi là Mathematics (viết tắt: Math), phát âm là /məˈθəməˈtɪks/. Đây cũng được xe như là danh từ chung chỉ các môn học về số, hình dạng, cấu trúc, không gian và mối quan hệ giữa chúng.
Ví dụ về cách sử dụng mathematics (math) trong tiếng Anh:
- I am not good at mathematics. (Tôi không giỏi Toán)
- Mathematics is a difficult subject. (Toán là một môn học khó)
- What a mathematical formula. (Thật là một công thức toán khó)
Từ vựng Toán học trong tiếng Anh
Để hiểu rõ cách sử dụng các từ vựng chỉ phép toán trong tiếng Anh, trẻ không chỉ nên tham khảo bảng từ vựng mà còn cần xem các ví dụ minh họa đi kèm. Tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt và gọi tên khác nhau cho cùng một phép toán, việc xem ví dụ sẽ giúp trẻ nắm bắt ngữ cảnh sử dụng của từng từ một cách dễ dàng hơn.
Tên gọi các phép toán trong tiếng Anh
Từ vựng | Phiên âm | Ý nghĩa |
Danh từ chỉ phép tính toán học | ||
Addition | əˈdɪʃn | Phép cộng |
Subtraction | səbˈtrækʃn | Phép trừ |
Multiplication | ˌmʌltɪplɪˈkeɪʃn | Phép nhân |
Division | dɪˈvɪʒn | Phép chia |
Động từ chỉ hành động thực hiện phép tính | ||
Add | [æd] | Cộng |
Subtract | [səbˈtrækt] | Trừ |
Multiply | [ˈmʌltɪplaɪ] | Nhân |
Divide | [dɪˈvaɪd] | Chia |
DANH TỪ CHỈ KẾT QUẢ CỦA PHÉP TÍNH | ||
Sum | [sʌm] | Tổng |
Difference | [ˈdɪfrəns] | Hiệu |
Product | [ˈprɒdʌkt] | Tích |
Quotient | [ˈkwəʊʃnt] | Thương |
Ví dụ về phép tính toán trong tiếng Anh
Phép cộng
- The addition of 1 and 2 is 3. (Phép cộng của 1 và 2 là 3
- If you add 1 to 2, you get 3. (Nếu bạn cộng 1 vào 2, bạn sẽ được 3.)
- The sum of 1 and 2 is 3. (Tổng của 1 và 2 là 3.)
Phép trừ
- Subtraction is used to find the difference between numbers. (Phép trừ được dùng để tìm hiệu giữa các số.)
- Subtracting 3 from 7 gives you 4. (Trừ 3 từ 7 được 4.)
- If you subtract 4 from 9, the difference is 5. (Nếu bạn trừ 4 từ 9, hiệu sẽ là 5.)
- The difference between 20 and 8 is 5. (Hiệu của 20 và 8 là 12.)
Phép nhân
- When you multiply 2 by 3, you get 6. (Khi bạn nhân 6 với 7, bạn sẽ được 42.)
- Multiplication is one of the basic operations in arithmetic. (Phép nhân là một trong những phép toán cơ bản trong số học.)
- Multiplying 2 by 3 gives you a product of 6. (Nhân 3 với 6 cho bạn tích là 18.)
- The product of 3 and 4 is 12. (Tích của 7 và 3 là 21.)
Phép chia
- Division helps to split numbers into equal parts. (Phép chia giúp phân chia các số thành các phần bằng nhau.)
- If you divide 20 by 4, you get 5. (Nếu bạn chia 20 cho 4, bạn sẽ được 5.)
- Dividing 20 by 4 results in a quotient of 5. (Chia 20 cho 4 được thương là 5.)
- The quotient of 15 divided by 5 is 3. (Thương của 15 chia cho 5 là 3.)
Ví dụ về phép tính trong tiếng Anh
- 2 + 1 = 3 (Two plus one equals three).
- 6 – 5 = 1 (Six minus five equals one).
- 3 x 2 = 6(Three times two equals six).
- 8 / 2 = 4 (Eight divided by two equals four).
- 5 + 4 – 3 = 12 (Five plus four minus three equals six).
- 5 x 2 + 1 = 11 (Five times two plus one equals eleven).
- 10 / 5 – 1 = 1 (Ten divided by five minus one equals one).
Một số dạng bài tập toán cơ bản băng tiếng Anh cho trẻ