Đã bao giờ bạn thắc mắc các bộ phận nội tạng trong cơ thể mình có tên gọi tiếng Anh là gì? Nào, trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng “bẻ khóa” nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Cơ thể người – Các cơ quan bên trong nhé!
Từ vựng chủ đề Cơ thể người các cơ quan bên trong
Heart /hɑːt/: Tim
Tim là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cơ thể con người có kích thước cỡ nắm tay. Nó có nhiệm vụ bơm oxy và máu giàu chất dinh dưỡng theo huyết quản đi nuôi toàn bộ cơ thể. Việc bơm máu được thực hiện bởi các cơn co bóp của tim. Mỗi ngày tim có thể 100.000 lần và mỗi phút bơm được bơm 5-6 lít.
Ví dụ:
Anna was shocked by the news that her mother had had a heart attack.
Anna đã bị sốc bởi tin mẹ cô ấy lên cơn đau tim.
—
Brain /breɪn/: Não
Đây có thể hiểu là trung tâm điều khiển hệ thống thần kinh trung ương của động vật. Thông thường não được đặt trong đầu và được bao bọc bởi một lớp sừng cứng gọi là vỏ sọ. Nó có chức năng tiếp nhận thông tin từ 5 cơ quan cảm giác: thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác sau đó phân tích và cho phản hồi thông qua hành vi. Não cũng là cơ quan phức tạp nhất khi ở cơ thể người nó chứa hơn 100 tỷ tế bào thần kinh.
Ví dụ:
You need to rack your brains some more.
Bạn cần phải động não hơn nữa.
—
Intestines /ɪnˈtɛstɪnz/: Ruột
Có thể hiểu ruột là một cơ quan phụ trách vấn đề tiêu hóa thức ăn từ dạ dày, hấp thụ các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể và đào thải những chất cặn bã còn lại qua đường hậu môn. Hệ thống ruột có 4 thành phần chính là: ruột non, ruột già, ruột thừa và trực tràng.
Ví dụ:
It’s like somebody’s twisting my intestines with a powder blending machine.
Nó như kiểu có ai đó xoắn ruột gan tôi như một chiếc máy trộn bột.
—
Throat /θrəʊt/: Họng
Họng hay thường được gọi là cổ họng/ cuống họng, nó là một phần quan trong hệ tiêu hóa, hô hấp và âm thanh. Cổ họng cấu tạo từ 3 phần chính: hầu mũi, hầu miệng, hầu thanh quản. Nó nằm ở ngay cổ, trên thanh quản và thực quản, phía sau miệng và dưới khoang mũi.
Ví dụ:
This action will cause blood to run into your throat. That’s so bad.
Hành động này sẽ khiến máu chảy vào cuống họng của bạn. Điều đó rất tệ.
—
Muscle /ˈmʌsl/: Cơ
Cơ là một mô mềm được cấu tạo từ các sợi protein actin và myosin. Nó có chức năng tạo ra lực để chuyển động thông qua việc co lại và duỗi ra của các thớ cơ. Trong cơ thể có người có 3 loại cơ, gồm: cơ vân (cơ xương), cơ trơn và cơ tim.
Ví dụ:
Exercise a lot to develop our muscles.
Vận động nhiều để phát triển cơ bắp của chúng ta.
—
Liver /ˈlɪvə/: Gan
Ở cơ thể người, gan là một cơ quan quan trọng và lớn nhất trong cơ thể và có cấu tạo là một cặp. Gan nằm ở trong ổ bụng, phía trên bên phải và đằng sau khung xương sườn. Nó có trọng lượng chiếm 2% ở cơ thể người lớn và đến 5% đối với trẻ em. Gan được ví von như “nhà máy hóa chất” khi nó có chức năng điều các phản ứng hóa sinh của cơ thể hỗ trợ rất nhiều trong quá trình chuyển hóa/dự trữ chất dinh dưỡng, năng lượng. Dễ hiểu hơn là gan biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
Ví dụ:
Thanks God, My best friend survived his liver transplant.
Cảm ơn trời, cậu bạn thân của tôi đã ghép gan thành công.
—
Esophagus /iːˈsɒfəgəs/: Thực quản
Có thể hình dung thực quản như một ống dẫn thức ăn, nằm ở đầu của ống tiêu hóa. Nó có chức năng tiết ra dịch nhầy để dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày dễ dàng và trơn tru hơn. Thức ăn được đưa xuống qua quá trình nâng lên của thực quản và co lại của các cơ trong cuống họng. Theo nghiên cứu thì thực quản có thể dài đến 25 cm đối với người lớn.
Ví dụ:
The final test was that she had esophageal cancer.
Lần kiểm tra cuối cùng cho thấy cô ấy bị ung thư thực quản.
—
Lung /lʌŋ/: Phổi
Phổi là một cơ quan nội tạng thuộc hệ hô hấp. Ở cơ thể người phổi có cấu tạo thành 1 cặp và ở mỗi lá phổi có các thuỳ phổi được ngăn bởi màng phổi dưới dạng khe nứt. phổi có chứng năng lọc lấy oxy và đào thải carbon dioxide trong máu.
Ví dụ:
Covid-19 can cause lung hardening and breathing problems.
Covid-19 có thể gây xơ cứng phổi và các vấn đề về hô hấp.
—
Stomach /ˈstʌmək/: Dạ dày
Dạ dày hay bao tử là một cơ quan quan trọng nằm trong hệ tiêu hóa. Nó là một đoạn “phình” ra của ống tiêu hóa nối thông với tá tràng và có chức năng chứa đựng thức ăn và nước uống. Ở cơ thể người trưởng thành khỏe mạnh thì dạ dày bình thường có thể chứa lượng đồ ăn thức uống đến 1,5L.
Ví dụ:
I suffer from stomach ailments because of intense stress.
Tôi bị bệnh đau dạ dày vì căng thẳng quá độ.
—
Windpipe /ˈwɪndpaɪp/: Khí quản
Khí quản là một thành phần trong hệ phế quản của phổi và nằm trong hệ hô hấp. Khí quản có dạng lăng trụ là một ống dẫn nối tiếp thanh quản và bắt đầu từ đốt sống cổ số 6. Vì vậy, khí quản có chức năng dẫn khí ra – vào phổi. Bên cạnh đó, nó còn có chức năng điều hòa lượng khí ra – vào hỗ trợ khả năng trao đổi khí của phổi.
Ví dụ:
He can’t sing because there’s dirt in his windpipe.
Anh ấy không thể hát được vì có bụi trong khí quản của anh ấy.
—
Spinal cord /ˈspaɪnl kɔːd/: Tủy sống
Tủy sống là một hệ thống thần kinh trung ương có chứa các dây thần kinh được cấu tạo tạo từ hệ não đến toàn bộ cơ thể. Tủy sống nằm bên trong và chạy dọc theo ống xương sống được nối dài từ bộ não. Nó là một trong những cơ quan quan trọng trong cơ thể và giữ chức năng điều khiển sự phản xạ.
Ví dụ:
She has a tumor inside of his spinal cord?
Có một khối u nằm trong tủy sống của cô ấy?
—
Pancreas /ˈpæŋkrɪəs/: Tụy
Tụy là một tuyến nhỏ kết nối trực tiếp với gan và ruột, nó nằm phía sau dạ dày. Tuyến tụy có nhiệm vụ phân hủy protein, chất béo và cholesterol nhớ tiết ra một loại enzym đặc thù. Đồng thời nó còn có vai trò tiết ra insulin cần thiết để cân bằng lượng đường trong máu.
Ví dụ:
I don’t think you can live without a pancreas, so you need to keep it healthy.
Tôi không nghĩ bạn có thể sống nếu thiếu tuyến tụy, vì vậy bạn nên giữ nó khỏe mạnh.
Chỉ với danh sách 12 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Cơ thể người – Các cơ quan bên trên mà Sylvan Learning Việt Nam đã cung cấp, bạn đã có đủ vốn từ và hoàn toàn tự tin khi nói tiếng Anh liên quan đến đề tài này. Và Sylvan Learning Việt Nam tin rằng bạn có thể chinh phục dễ dàng 12 từ vựng có chung chủ đề này trong thời gian ngắn. Hơn thế, đừng quên học đi học lại chúng mỗi khi có dịp để chúng “ghi sâu” vào não bộ của bạn và giúp bạn “bậc” chúng ngay khi cần trong lúc nói một cách tự nhiên và thật nhanh nhé.