Các bạn thân mến, nhắc đến việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Sức khỏe, chúng ta không thể không nhắc đến các từ vựng về các loại bệnh thường gặp. Đây cũng là những từ vựng bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong môi trường sống xung quanh và sẽ giúp việc củng cố kho từ vựng tiếng Anh dễ dàng hơn. Trong bài viết hôm nay, Sylvan Learning Việt Nam đã thay bạn tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về chủ đề Sức khỏe các loại bệnh phổ biến, thường gặp, chúng ta cùng bắt đầu học nhé!
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Sức khỏe – Các loại bệnh thường gặp
Asthma /ˈæzmə/ Hen suyễn
Hen suyễn còn được gọi là hen phế quản, là bệnh viêm mãn tính đường hô hấp. Bệnh nhân mắc hen suyễn sẽ cảm thấy khó thở, thiếu oxy và thường biểu hiện thành từng cơn hen. Hen suyễn xảy ra bởi đường hô hấp bị sưng phù, viêm nhiễm, tiết dịch nhầy và sẽ co thắt mạnh khi gặp các chất kích thích gây cản trở không khí đi vào phổi.
Ví dụ:
Henry had an asthma attack.
Henry lên cơn hen.
—
Boil /bɔɪl/ Mụn nhọt
Là tình trạng dưới bề mặt da xuất các vết sưng đỏ hoặc mụn đỏ đội lên có mủ trắng, chạm vào cho cảm giác đau nhức. Thông thường mụn nhọt xuất hiện do vị trí da đó bị nhiễm trùng.
Ví dụ:
The boil on his back is festering.
Mụn nhọt trên lưng anh ấy đang mưng mủ.
—
Broken bone /ˈbroʊkən boun/ Gãy xương
Gãy xương là tình trạng cấu kết xương của người bệnh bị phá hủy, mất tính liên kết liên tục và không thể thực hiện chức năng truyền lực qua xương. Xương bị gãy thường do tác động đột ngột của ngoại lực.
Ví dụ:
He breaks his leg bone in a car accident.
Anh ấy bị gãy xương chân trong một vụ tai nạn xe hơi.
—
Flu /fluː/ Cúm
Bệnh cúm hay cảm cúm là một bệnh lý khi đường hô hấp bị nhiễm vi-rút cúm. Bệnh có biểu hiện ho, sổ mũi, nhức đầu, mệt mỏi…. và rất dễ lây lan.
Ví dụ:
I have the flu so you shouldn’t talk to me.
Tôi bị cảm cúm bạn không nên nói chuyện với tôi.
—
To catch a cold /tuː kætʃ ə kəʊld/ Bị dính cảm lạnh
Cảm lạnh khá giống cảm cúm nhưng nhẹ hơn. Người bệnh sẽ cảm thấy mệt mỏi, bơ phờ, thiếu năng lượng. Bệnh thường mắc phải khi thời tiết thay đổi đột ngột hoặc vào thời điểm mưa, lạnh.
Ví dụ:
Yesterday it rained and I caught a cold.
Hôm qua trời mưa làm cho tôi bị cảm lạnh.
—
ill /ɪl/ Ốm đau, bệnh tật
Là tình trạng cơ thể và tinh thần của người bệnh đau hông ở trạng thái khỏe mạnh. Người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, nặng nề, thiếu năng lượng.
Ví dụ:
She has terminal illness with cancer.
Cô ấy bị bệnh ung thư đang trong giai đoạn cuối.
—
Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/ Sốt siêu vi
Sốt siêu vi là chỉ chung những trường hợp sốt do nhiễm phải các loại siêu vi trùng. Người ta sẽ căn cứ vào biểu hiện của đặc điểm dịch tễ và các biểu hiện của bệnh để chẩn đoán. Hiện nay có nhiều loại số siêu vi và cps loại đã tìm được nguyên nhân và có loại thì chưa.
Ví dụ:
Fever virus are very dangerous for children.
Sốt siêu vi rất nguy hiểm ở trẻ nhỏ.
—
Backache /ˈbækeɪk bəʊn/ Bệnh đau lưng hay đau cột sống
Bệnh đau lưng là hiện tượng người bệnh cảm thấy khó chịu, đau nhức ở bất kỳ vị trí nào của lưng và xương sống.
Ví dụ:
He often suffers from backache due to old age.
Ông ấy thường xuyên bị đau lưng do tuổi già.
—
Allergy /ˈælərdʒi/ Dị ứng
Dị ứng là hiện tượng trên bề mặt da nổi các mẩn đỏ, nhỏ gây ngứa ngáy vô cùng khó chịu. Đây là phản ứng của hệ thống miễn dịch cơ thể tạo ra các kháng thể để ngăn chặn các chất lạ – chất gây dị ứng. Tùy vào cơ địa từng người mà nguyên nhân gây dị ứng sẽ khác nhau. Có thể do một loại thực phẩm, phấn hoa hoặc lông động vật bất kỳ nào đấy.
Ví dụ:
I am allergic to rose pollen.
Tôi bị dị ứng với phấn hoa hồng.
—
Paralysed /ˈpærəlaɪz/ Bị liệt
Bệnh bại liệt là hiện tượng người bệnh mất cảm giác hoặc mất khả năng điều khiển một bộ phận/ một vùng hay toàn bộ cơ thể. Bệnh do vi-rút Polio cấp tính gây và thường bị lây truyền theo đường tiêu hóa.
Ví dụ:
John had been paralyzed for 7 years.
John đã bị bại liệt trong suốt 7 năm.
—
Infected /in’dʤekʃn/ bị nhiễm trùng
Nhiễm trùng là tình trạng cơ thể bị vi sinh vật như vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh xâm nhập và số lượng vi sinh vật tăng lên một cách nhanh chóng.
Ví dụ:
He has a skin infection.
Anh ấy bị nhiễm trùng da.
—
Inflamed /ɪnˈfleɪmd/ Bị viêm
Tính trạng viêm là một cơ chế được tạo ra để bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân có hại. Ví dụ như da bị tổn thương, nhiễm khuẩn, nhiễm vi-rút sẽ xuất hiện tình trạng viêm là sưng, đau và đỏ tấy.
Ví dụ:
His eyes are inflamed due to an infection.
Mắt của anh ấy bị viêm do nhiễm trùng.
—
Gout /ɡaʊt/ Bệnh Gút
Bệnh gút thường xuất hiện ở người trung niên, biểu hiện ở việc các khớp ngón tay, chân bị viêm và sưng to gây đau nhức dai dẳng. Đây là bệnh lý hi thân không thể đào thải được toàn bộ lượng axit uric từ trong máu dẫn đến axit uric bị tích tụ ở các khớp xương.
Ví dụ:
I think he is fast with gout
Tôi nghĩ anh ấy nằm liệt giường là vì bệnh gút.
—
Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/ bệnh Viêm gan
Viêm gan là tình trạng viêm nhiễm trong mô gan dẫn đến các tế bào gan bị tổn thương và chỉ xuất hiện triệu chứng khi bệnh trở nặng. Người bị viêm gan da, mắt thường vàng vọt, biến ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nước tiểu vàng sẫm…
Ví dụ:
He got hepatitis B from sharing a glass with his friend.
Anh ấy bị bệnh Viêm gan B do dùng chung ly với bạn mình.
—
Lump /lʌmp/ U bướu
U bướu là thuật ngữ chung chỉ các bệnh lý liên quan đến u bướu. Đó là tình trạng các tế bào của một cơ quan/ bộ phận nào đó của cơ thể tăng trưởng không kiểm soát và bắt đầu xâm lấn sang các cơ quan/ bộ phận khác gây cản trở các chức năng của cơ thể. Có rất nhiều dạng u bướu và được chia làm u lành tính và u ác tính (ung thư)
Ví dụ:
The rate of lump in Vietnamese men is increasing.
Tỉ lệ mắc bệnh u bướu của nam giới Việt Nam ngày càng gia tăng.
—
Insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ Vết thương do côn trùng đốt
Vết thương do côn trùng đốt là hiện tượng ngay tại vị trí côn trùng cắn sẽ bị phồng rộp thành mụn nước hay sưng đỏ gây ngứa ngáy hoặc đau nhức và tình trạng vết thương còn tùy thuộc vào độ mẫn cảm của da từng người.
Ví dụ:
Her insect bite wound has festered.
Vết thương do côn trùng cắn của cô ấy đã bị mưng mủ.
—
Stomachache /ˈstʌmək-eɪk/ chứng đau dạ dày
Đau dạ dày là hiện tượng vùng bụng bị đau âm ỉ, khó chịu. Người bệnh ăn quá nó hay quá đói đều cảm nhận được bụng đau quặn từng cơn, thậm chí buồn nôn. Đây là biểu hiện của dạ dày bị tổn thương như viêm, loét.
Ví dụ:
Eating too spicy is the cause of stomachache.
Ăn quá cay là nguyên nhân gây ra bệnh đau dạ dày.
—
Toothache /ˈtuːθ.eɪk/ Đau răng
Đau răng là tình trạng vùng chân răng bị đau nhức, ê buốc. Đây là dấu hiệu răng bị tổn thương như sâu răng, viêm chân răng, hoặc viêm nướu…
Ví dụ:
She cried a lot because of a toothache.
Cô ấy đã khóc rất nhiều vì bị đau răng.
—
High blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ Cao huyết áp
Bệnh cao huyết áp còn được gọi là tăng huyết áp chỉ hiện tượng áp lực máu được bơm trong các mạch máu quá nhanh, mạnh gây ra tổn thương cho các mạch máu, thậm chí vỡ mạch máu nguy hiểm đến tính mạng.
Ví dụ:
She fainted due to sudden high blood pressure.
Bà ấy đã ngất xỉu do huyết áp tăng cao một cách đột ngột.
—
Sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ bệnh Viêm họng
Viêm họng là hiện tượng đau rát, khó chịu vùng cuống họng ngay cả khi nuốt hoặc không nuốt. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do niêm mạc họng và hầu bị tổn thương vì viêm nhiễm.
Ví dụ:
She coughs constantly because of a sore throat.
Cô ấy ho liên tục vì bị viêm họng.
—
Sprain /spreɪn/ Bong gân
Bong gân là tình trạng dây chằng bị tổn thương như dãn, rách hoặc đứt. Người bị bong gân sẽ bị đau đớn vô cùng tại vùng bị tổn thương và khó có thể điều khiển cơ vùng đó di chuyển/ chuyển động.
Ví dụ:
He sprained his leg while playing football.
Anh ấy đã bị bong gân chân trong khi chơi đá banh.
—
Burn /bɜːn/ Bỏng
Bỏng là tình trạng da và các mô vùng liên quan bị tổn thương hoặc chết đi. Biểu hiện thường thấy là các bóng chứa nước nổi trên bề mặt da, da bị ửng đỏ hoặc da và mô bị cháy xém. Bỏng có thể do lửa, các dung dịch axit/ hóa chất, điện, bức xạ hay ma sát gây ra.
Ví dụ:
Her face was badly burned and couldn’t be healed.
Mặt cô ấy đã bị bỏng nặng và không thể chữa lành.
—
Malaria /məˈleriə/ Sốt rét
Bệnh sốt rét khá nguy hiểm vì có thể gây tử vọng và để lại di chứng nặng nề. Bệnh do vi-rút Plasmodium có trong muỗi vằn gây ra và bị lây nhiễm từ người này sang người khác. Biểu hiện của bệnh là sốt nặng đến mê man, ho, ớn lạnh, đổ mồ hôi và lá lách bị phồng to, thiếu máu…
Ví dụ:
He got malaria while participating in the war in Vietnam.
Ông ấy từng bị sốt rét khi tam gia chiến tranh ở Việt Nam.
—
Scabies /ˈskeɪbiːz/ Bệnh ghẻ
Bệnh ghẻ thường xuất hiện vào giai đoạn mùa xuân, hè với. Triệu chứng của bệnh là hiện tượng trên bề mặt da xuất hiện các mẩn đỏ hoặc luống/ đường hầm gây ngứa ngáy, khó chịu do côn trùng ký sinh như rệp, Sarcoptes scabiei, Hominis chui vào sâu trong da để đẻ trứng.
Ví dụ:
She used to have scabies when she was young.
Cô ấy từng bị bệnh ghẻ khi còn nhỏ.
—
Smallpox /ˈsmɔːlpɑːks/ Bệnh đậu mùa
Người mắc bệnh đậu mùa là trên da xuất hiện tình trạng phát ban với các nốt/ mụn nhọt có chứa dịch nhầy kèm theo là các biểu hiện sốt, mệt mỏi, ngứa ngáy… Nguyên nhân gây ra bệnh là do 2 lọa vi-rút Variola major và Variola minor. Bệnh dễ lây lan và lây lan nhanh chóng.
Ví dụ:
Many people in the world have died from Smallpox.
Đã có rất nhiều người chết vì bệnh đậu mùa.
—
Heart attack /hɑːrt əˈtæk/ Nhồi máu cơ tim
Nhồi máu cơ tim là tính trạng máu bị tắc nghẽn tại động mạch vành và làm cho máu không thể chạy đi nuôi tim làm một phần cơ tim bị tổn thương hoặc chết. Thông thường tình trạng nghẽn xảy ra vì có máu đông bị mắc tại mạch vành.
Ví dụ:
Mark died of a heart attack.
Ông Mark đã mất vì một cơn nhồi máu cơ tim.
—
Tuberculosis /tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs/ Bệnh lao
Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm thông qua môi trường không khí và đường ho hấp do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Người mắc bệnh lao thường ho dai dẳng, ho ra máu, biếng ăn, dễ phát sốt, mệt mỏi… và thậm chí là mất mạng.
Ví dụ:
Is there any medicine for tuberculosis?
Có thuốc nào chữa khỏi bệnh lao chưa?
—
Diabetes /,daiə’bi:tiz/ Bệnh tiểu đường
Bệnh tiểu đường là một chứng rối loạn chuyển hóa đường trong máu khiến cho lượng đường trong máu của người bệnh cao hơn bình thường. Bệnh này sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim, mắt, gan, thần kinh.
Ví dụ:
Today diabetes is treatable.
Ngày nay bệnh tiểu đường có thể điều trị được.
—
Acne /’ækni/ Mụn trứng cá
Mụn trứng cá xảy ra khi lỗ nang lông trên da bị tắc nghẽn do bụi bẩn, dầu nhờn hoặc tế bào chết hình thành lên mụn. Mụn có kích thước khác nhau và thường mọc ở vùng mặt, ngực, lưng, cánh tay…
Ví dụ:
My brother suffers from acne.
Em trai của tôi bị mụn trứng cá.
—
Skin-disease /skɪn dɪˈziːz/ Bệnh ngoài da
Bệnh ngoài gia là thuật ngữ chung dùng để chỉ các vấn đề liên quan đến da hay òn gọi là da liễu. Bệnh có thể xuất hiện ở cả người lớn lẫn trẻ em.
Ví dụ:
I have a skin-disease problem.
Tô gặp các vấn đề về bệnh ngoài da.
—
Cancer /ˈkænsər/ Bệnh ung thư
Bệnh ung thư là hiện tượng cơ thể xuất hiện của các tế bào bất thường chúng sinh trưởng một cách nhanh chóng không thể kiểm soát. Sau đó các tế bào này sẽ xâm lấn các mô/ tế bào xung quanh và có thể di căn đi xa. Có các loại ung thư phổ biến nhu: ung thu phổi, ung thư cổ tử cung, ung thư gan, ung thư dạ dày, u não…
Ví dụ:
Anna is being treated for liver cancer.
Anna đang chạy chữa bệnh ung thư gan.
—
Pneumonia /nuːˈmoʊniə/ Viêm phổi
Viêm phổi là hiện tượng các phế nang trong phổi bị tổn thương và về lâu dài trở thành viêm thường là do vi-rút, vi khuẩn và nhiễm trùng. Phổi bị viêm sẽ chứa nhiều mủ và dịch nhầy gây ho đờm, sốt, khó thở.
Ví dụ:
His wife’s pneumonia is getting worse.
Bệnh viêm phổi của ông ấy ngày càng nghiêm trọng.
—
Chicken pox /ˈtʃɪkɪn pɑːks/ Bệnh thủy đậu
Bệnh thủy đậu có triệu chứng khá giống bệnh đầu mùa tuy nhiên các nốt mụn lớn hơn và ít nguy hiểm hơn. Bệnh thủy đậu cũng có khả năng lây lan nhanh xuất phát từ việc nhiễm vi-rút Varicella và ở người lớn gọi là bệnh zona.
Ví dụ:
The girl has chickenpox so her body is full of scars.
Cô gái từng bị thủy đậu làm cho cơ thể cô ấy đầy sẹo.
—
Depression /dɪˈpreʃn/ tình trạng suy nhược cơ thể hay bị trầm cảm
Trầm cảm là một trạng thái tinh thần bị suy nhược nghiêm trọng. Người bệnh luôn có cảm giác tiêu cực, chán nản và mất đi hứng thú đối với mọi thứ xung quanh. Họ ít biểu lộ cảm xúc, thiếu hẳn tự tin khi giao tiếp hoặc khó khống chế cảm xúc dễ dàng nóng nảy, cáu giận.
Ví dụ:
Depression is raging among young people.
Bệnh trầm cảm đang hoành hành trong giới trẻ.
—
Food poisoning /fuːd ˈpɔɪzənɪŋ/ Ngộ độc thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm là tình trạng cơ thể bị nhiễm độc do ăn, uống trúng các thực phẩm hư hỏng hoặc chứa các chất độc đối với cơ thể. Người mắc bệnh thường có triệu chứng tiêu chảy, buồn nôn, phát sốt thậm chí bất tỉnh hoặc mất mạng.
Ví dụ:
His father almost died of food poisoning.
Bố anh ấy suýt chết vì ngộ độc thực phẩm.
—
Low blood pressure /loʊ blʌd ˈpreʃər/ Huyết áp thấp
Cũng tương tự như huyết áp cao, huyết áp thấp là một bệnh lý liên quan đến các vấn đề tim mạch. Huyết áp thấp là áp lực máu được bơm qua các mạch máu đi nuôi cơ thể chậm. Người mắc huyết áp thấp thường xuất hiện tình trạng chóng mặt, choáng đầu, dễ ngất…
Ví dụ:
She can’t do heavy work because she has low blood pressure.
Cô ấy không thể làm việc nặng vì mắc bệnh huyết áp thấp.
—
Measles /ˈmiːzlz/ Bệnh sởi
Sởi là một bệnh căn bệnh có khả năng truyền nhiễm nhanh, nếu không kịp khống chế có thể lan thành dịch. Bệnh sởi có thể xuất hiện ở người lớn lẫn trẻ nhỏ với các triệu chứng: sốt, chảy nước mũi, ho, phát ban và đỏ mắt…
Ví dụ:
Where I live there is an outbreak of measles.
Nơi tôi sống có một đợt bùng phát dịch sởi.
—
Migraine /ˈmaɪɡreɪn/ chứng đau nửa đầu
Bệnh đau nửa đầu là tình trạng người bệnh bị đau nhức dữ dội một nửa bên đầu. Các cơn đau nửa đầu có thể kéo dài từ vài tiếng đế và ngày.
Ví dụ:
My mother has had migraines for 3 years now.
Mẹ tôi phải chịu chứng đau nửa đầu đã 3 năm nay.
—
Mumps /mʌmps/ Bệnh quai bị
Bệnh quai bị là bệnh truyền nhiễm cấp tính thường gặp do vi-rút quai bị gây ra và có khả năng lây lan. Tuyến nước bọt của người mắc bệnh sẽ bị sưng to và gây đau nhức ảnh hưởng đến việc ăn uống, nhỉ nơi và còn gây sốt.
Ví dụ:
Children should be vaccinated against mumps at an early age.
Trẻ em nên được tiêm vắc xin phòng quai bị ngay từ khi còn nhỏ.
—
Rheumatism /ˈruːmətɪzəm/ Bệnh thấp khớp
Bệnh thấp khớp là hiện tượng người bệnh bị đau, sưng và nhức các vùng khớp xương và xung quanh đó. Có thể hiểu nôm na là dịch khớp bị viêm nhiễm làm dịch khớp bị khô đi nhanh chóng.
Ví dụ:
Rheumatoid arthritis usually occurs in people over the age of 40.
Bệnh thấp khớp thường xuất hiện ở những người ngoài 40.
—
Blind /blaɪnd/ Mù
Mù là tình trạng người bệnh mất thị lực ở một hoặc cả hai bên mắt. Bệnh có thể xuất hiện triệu chứng mờ dần dần đến mù hẳn hoặc đột ngột mất thị lực. Bệnh có thể rơi vào tình trạng nhất thời có thể chữa được hoặc mù vĩnh viễn không thể hồi phục.
Ví dụ:
The doctor diagnosed him with permanent blindness.
Bác sĩ chẩn đoán anh ấy sẽ bị mù vĩnh viễn.
—
Deaf /def/ Điếc
Điếc là tình trạng người nghe mất khả năng nghe ở 1 hoặc cả 2 bên tai. Giống như mù, bệnh có thể có triệu chứng trước hoặc đột ngột bị mất đi thính giác.
Ví dụ:
He went through a period of temporary deafness.
Anh ấy đã từng trải qua một thời gian điếc tạm thời.
—
Disabled /dɪsˈeɪbld/ Khuyết tật
Khuyết tật là chỉ tình trạng người bệnh bị khiếm khuyết đi một phần hay nhiều phần của cơ thể hoặc bj khiếm khuyết về tinh thần. Khuyết tật làm suy giảm khả năng thực hiện hành động của người bệnh làm sinh hoạt thường ngày của họ gặp khó khăn.
Ví dụ:
Henry was born with a disabled.
Henry bị khuyết tật bẩm sinh.
Trên đây là danh sách từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Sức khỏe về các loại bệnh thường gặp cần thiết mà bạn nên học. Chỉ cần nắm vững danh sách trên bạn đã có thể thực hiện giao tiếp với các chủ đề liên quan đến chủ đề bệnh tật thông thường rồi nhé. Đừng quên việc rèn luyện mọi lúc mọi nơi để có thể ghi nhớ lâu, sâu từ vựng bạn nhé.