Với nhu cầu đời sống này càng cao kéo theo đó các nghề nghiệp lĩnh vực y khoa – sức khỏe cũng trở nên quan trọng trong đời sống xã hội hiện nay. Vì vậy, thật không ngoa khi các công việc thuộc lĩnh vực này cũng rơi vào “hàng top” ngành nghề được yêu thích nhất và là lựa chọn hàng đầu khi đi du học. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ liệt kê list từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nghề nghiệp lĩnh vực y khoa – sức khỏe nhé.
Từ vựng chủ đề Nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa – Sức khỏe
Physician and Surgeon /fiˈziʃən/ /ӕnd/ /ˈsəːdʒən/: Bác sĩ điều trị và bác sĩ phẫu thuật
Bác sĩ điều trị là những người rất có địa vị trong nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa- sức khỏe.Họ tham gia vào việc chẩn đoán các bệnh hoặc chấn thương y tế. Sau khi có kết quả chẩn đoán họ sẽ tìm và đưa ra phương pháp chữa bệnh phù hợp nhất. Bác sĩ điều trị có thể chọn làm việc ở các chuyên khoa như: X quang, nhãn khoa, tiêu hóa, da liễu, tim mạch và dị ứng. Hoặc chọn trở thành bác sĩ gây mê, điều trị tâm thần, nhi khoa, nội khoa và bác sĩ gia đình.
Bác sĩ phẫu thuật là người thực hiện các ca phẫu thuật để điều trị cho bệnh nhân. Họ có thể chọn trở thành bác sĩ phẫu thuật tổng quát, hoặc làm việc trong một chuyên khoa như: phẫu thuật tái tạo, phẫu thuật tim mạch, phẫu thuật thần kinh và phẫu thuật chỉnh hình.
Hai vị trí này đều thuộc loại có yêu cầu bằng cấp cao nhất trong các nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa- sức khỏe. Mức lương trung bình: 208,000 $ mỗi năm tương đương với 100 $ mỗi giờ.
Ví dụ:
He is a famous physician.
Anh ấy là một bác sĩ điều trị nổi tiếng.
—
Dentist /ˈdentist/: Nha sĩ
Mức lương trung bình: 156,240 $ mỗi năm, tức 75,12 $ mỗi giờ.
Nha sĩ là người chẩn đoán và đưa ra các phương án điều trị các vấn đề về răng miệng mà bạn gặp phải. Một nha sĩ phải học cách sử dụng đúng các dụng cụ chăm sóc răng miệng như: dao mổ, bàn chải, kẹp, đầu dò, gương soi miệng, máy khoan và máy chụp X-quang.
Những người theo học Nha sĩ có thể chọn làm tại các chuyên khoa ở các bệnh viện như: nha chu, nha sĩ nhi khoa, bác sĩ chỉnh nha, bác sĩ bệnh lý răng miệng, bác sĩ phẫu thuật răng hàm mặt, bác sĩ nội nha, bác sĩ gây mê nha khoa…hoặc tham gia trong lĩnh vực học thuật.
Ví dụ:
I went to the dentist yesterday.
Tôi đã đi Nha sĩ vào hôm qua.
—
Podiatrist /pəˈdaiətrist/: Bác sĩ nhi khoa
Mức lương trung bình: 129.550 $ mỗi năm, 62,28 $ mỗi giờ.
Bác sĩ nhi khoa cũng rất được ưa chuộng trong các nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa- sức khỏe. Họ cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế trẻ nhỏ và chuyên chẩn đoán và điều trị ở các vùng: bàn chân, mắt cá chân và cẳng chân của bệnh nhân. Họ cũng thực hiện phẫu thuật trên những khu vực này.
Bác sĩ nhi khoa thường chọn làm việc tại các trung tâm chăm sóc ngoại trú, bệnh viện hoặc trung tâm chính phủ.
Ví dụ:
He is a Podiatrist and he likes children.
Anh ấy là bác sĩ nhi khoa và anh ấy thích trẻ em.
—
Pharmacist /’fɑ:məsist/: Dược sĩ
Mức lương trung bình: 126,120 $ mỗi năm bằng với 60,64 $ mỗi giờ.
Dược sĩ được phép cấp phát thuốc theo đơn của bác sĩ cho bệnh nhân. Họ có kiến thức sâu rộng về việc sử dụng an toàn và hiệu quả các loại thuốc này. Ngoài ra, họ còn được đào tạo để tiêm, thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe và cho bệnh nhân lời khuyên về sinh hoạt hằng ngày sao cho phù hợp với tình trạng bệnh.
Dược sĩ có thể làm việc trong nhiều môi trường khác nhau. Một trong số đó là các cửa hàng bán hàng tổng hợp, cửa hàng tạp hóa và bệnh viện hoặc các hiệu thuốc và cửa hàng thuốc.
Ví dụ:
Pharmacists have to be paid.
Dược sĩ phải được trả lương.
—
Nurse Practitioner /ˌnɜːs prækˈtɪʃ.ən.ər/: Y tá hành nghề
Mức lương trung bình: 113,930 $ mỗi năm đồng nghĩa với 54,78 $ mỗi giờ.
Những người làm y tá hành nghề thường là những Y tá hoặc là các Y tá cấp cao ARNP có đăng ký thực hành học nâng cao. Nhiệm vụ của và họ là cung cấp dịch vụ chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân, bao gồm chăm sóc sức khỏe ban đầu và chuyên khoa. Ngoài ra, họ còn xem xét bệnh sử của bệnh nhân, thực hiện kiểm tra y tế khi không có bác sĩ và tham gia vào việc tạo ra các kế hoạch điều trị cho bệnh nhân.
Y tá hành nghề có thể lựa chọn bất kỳ chuyên khoa nào mà mình thấy phù hợp ở các bệnh viện lớn hoặc trung tâm tế.
Ví dụ:
She wants to be a nurse practitioner.
Cô ấy muốn trở thành một y tá hành nghề.
—
Optometrist /ɔp’tɔmitrist/: Chuyên viên đo thị lực
Mức lương trung bình: 111,790 $ mỗi năm, 53,75 $ cho mỗi giờ.
Chuyên viên đo thị lực hay Bác sĩ nhãn khoa,công việc của họ là kiểm tra mắt và các bộ phận liên quan khác của bệnh nhân. Họ sẽ đưa ra chẩn đoán các vấn đề mà bệnh nhân của họ gặp phải và đề xuất các phương án điều trị. Đây cũng là một trong những công việc có tiềm năng phát triển cao trong tương lai đối với các nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa- sức khỏe.
Họ có thể lựa chọn làm việc ở bệnh việc hoặc các trung tâm và có thể chọn khoa chuyên biệt như: Chuyên về nhãn khoa trẻ sơ sinh, trẻ em hay người lớn.
Ví dụ:
Time to visit the optometrist!
Đến lúc đi đo mắt rồi!
—
Physician Assistant /fɪˌzɪʃ.ən əˈsɪs.tənt/: Trợ lý bác sĩ
Mức lương trung bình: 108,610 $ mỗi năm, 52,22 $ mỗi giờ.
Trợ lý bác sĩ sẽ phải phối hợp làm việc chặt chẽ với bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ điều trị và nhân viên y tế khác. Họ có trách nhiệm xem xét bệnh sử của bệnh nhân và tự lên lịch cho các xét nghiệm chẩn đoán và cũng có thể giải thích cho bệnh nhân hiểu về các xét nghiệm đó. Đối với các bệnh thông thường, trợ lý bác sĩ có thể chẩn đoán tình trạng bệnh và đưa ra phương pháp điều trị cho bệnh nhân. Ngoài ra, họ cũng có khả năng kê đơn thuốc và hướng dẫn bệnh nhân sinh hoạt lành mạnh.
Với sự “đa năng”của mình, một trợ lí bác sĩ có nhiều môi trường để làm việc từ bệnh viện, trung tâm chính quy đến các trung tâm hay các bệnh viện tư nhân. Vì thế, trong những năm gần đây tỉ lệ sinh viên chọn học Trợ lý bác sĩ tăng nhanh trong các nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa- sức khỏe.
Ví dụ:
She is a Physician assistant.
Cô ấy là một trợ lý bác sĩ.
—
Veterinarian /ˌvet.ər.ɪˈneə.ri.ən/: Bác sĩ thú y
Mức lương trung bình: 93.830 $ mỗi năm tức 45,11 $ mỗi giờ.
Bác sĩ thú y sẽ chăm sóc sức khỏe động vật, và họ làm việc cũng để đảm bảo rằng sức khỏe của cộng đồng không gặp nguy hiểm. Họ sẽ thực hiện các cuộc kiểm tra với mục đích chẩn đoán bệnh tật và xác định xem con vật có khỏe mạnh hay không, sau đó đưa ra lời khuyên và đề xuất phương án chữa bệnh.
Bác sĩ thú y có thể lựa chọn làm việc tại các văn phòng và phòng khám thú y tư nhân.
Ví dụ:
My sister wants to become a Veterinarian.
Chị gái tôi muốn trở thành một bác sĩ thú y.
—
Physical Therapist /ˌfɪz.ɪ.kəl ˈθer.ə.pɪst/: Nhà vật lý trị liệu
Mức lương trung bình: 87,930 $ một năm và đạt 42,27 $ mỗi giờ.
Công việc của một nhà vật lý trị liệu là cải thiện khả năng di chuyển/ cử động của bệnh nhân. Họ sẽ giúp bệnh nhân kiểm soát những cơn đau để có thể hồi phục lại tốt nhất có thể. Các nhà trị liệu vật lý được đào tạo để đọc hiểu các ghi chú từ bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ và nhân viên y tế khác. Họ sẽ xem xét tiền sử bệnh của bệnh nhân và chẩn đoán khả năng di chuyển/cử động của bệnh nhân và đưa ra các bài tập cũng như cường độ phù hợp.
Các nhà vật lý trị liệu thường làm việc với bệnh nhân trong các cơ sở phục hồi chức năng.
Ví dụ:
She is a physical therapist at a rehabilitation center.
Cô ấy là một nhà vật lý trị liệu tại một trung tâm phục hồi.
—
Occupational Therapist /ɑː.kjəˌpeɪ.ʃən.əl ˈθer.ə.pɪst/: Chuyên gia trị liệu nghề nghiệp
Mức lương trung bình: 84,270 $ mỗi năm tương ứng với 40,51 $ mỗi giờ.
Các nhà trị liệu nghề nghiệp sẽ điều trị bệnh nhân của họ trong môi trường sống bình thường. Những bệnh nhân này có thể bị tàn tật, bị thương hoặc bị bệnh và họ cần được giúp đỡ để phát triển, phục hồi và cải thiện để có thể tiếp tục sống cuộc sống của mình.
Các chuyên gia trị liệu nghề nghiệp thường làm việc trong các môi trường khá đặc thù như: bệnh viện hoặc trung tâm điều trị tâm thần hoặc tàn tật.
Ví dụ:
I’am an occupational therapist of cancer.
Tôi là một chuyên gia trị liệu ung thư.
Trên đây là danh sách 10 công việc trong hệ thống các nghề nghiệp lĩnh vực Y khoa – Sức khỏe đang được yêu chuộng và được đánh giá là có tiềm năng phát triển trong tương lai. Sylvan Learning Việt Nam hi vọng với những kiến thức trên sẽ giúp bạn hoạch định tốt hướng đi cho mình.