Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Trạng thái thức ăn

Nội dung

Liệu bạn đã biết miêu tả trạng thái thức ăn bằng tiếng Anh chưa? Hãy cùng Sylvan Learning Việt Nam khám phá những từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp về các trạng thái thức ăn cơ bản trong tiếng Anh nhé!

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Trạng thái thức ăn

Fresh /freʃ/: Tươi, tươi sống

Thực phẩm tươi sống là thực phẩm chưa qua bảo quản, chưa hư hỏng. Đối với rau và trái cây, điều này có nghĩa là chúng đã được thu hoạch gần đây và xử lý đúng cách sau thu hoạch; đối với thịt vừa được giết mổ và làm thịt; đối với cá mới được đánh bắt hoặc thu hoạch gần đây và được bảo quản lạnh.

Fresh fruits and vegetables are plentiful in Israel and are cooked and served in many ways.

Trái cây và rau quả tươi rất phong phú ở Israel và được nấu chín và phục vụ theo nhiều cách.

trạng thái thức ăn

Rotten /ˈrɑː.tən/: Thối rữa; đã hỏng

Tính từ thối rữa cũng mô tả một thứ gì đó có chất lượng rất kém. Ăn thực phẩm hết hạn hoặc thực phẩm quá hạn sử dụng có thể khiến cơ thể bạn tiếp xúc với vi khuẩn có hại gây nôn mửa, tiêu chảy và sốt.

However, many peasants had to eat rotten food and moldy bread because that was all they could afford.

Tuy nhiên, nhiều nông dân đã phải ăn thức ăn ôi thiu và bánh mì mốc vì đó là tất cả những gì họ có thể mua được.

trạng thái thức ăn

Stale /steɪl/: Cũ, để đã lâu

Nếu bạn ăn thực phẩm đã quá hạn sử dụng và thực phẩm bị hư hỏng, bạn có thể phát triển các triệu chứng ngộ độc thực phẩm. Các triệu chứng của bệnh do thực phẩm có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, co thắt dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

We work inside this filthy plant, suffering heat, eating stale food, while the bosses are having fun, cruising with their yachts at your expense, eating the best food in the world.

Chúng tôi làm việc bên trong nhà máy bẩn thỉu này, chịu nắng nóng, ăn thức ăn ôi thiu, trong khi các ông chủ vui vẻ, du ngoạn bằng du thuyền của họ bằng tiền công của bạn, ăn những món ăn ngon nhất trên thế giới.

trạng thái thức ăn

Mouldy /ˈmoʊl.di/: Bị mốc; lên meo

Không giống như thực vật, nấm mốc không phát triển từ hạt. Chúng phát triển từ các bào tử nhỏ bay lơ lửng trong không khí. Khi một số bào tử này rơi vào thức ăn ẩm ướt hoặc các vật liệu khác, chúng sẽ phát triển thành nấm mốc. … Nấm mốc tạo ra hóa chất làm cho thực phẩm bị hỏng và bắt đầu thối rữa.

It may be found in fruit juices, particularly apple juice, and in mouldy foods such as bread, etc.

Nó có thể được tìm thấy trong nước trái cây, đặc biệt là nước táo, và trong thực phẩm bị mốc như bánh mì,…

trạng thái thức ăn

Tender /ˈten.dɚ/: Không dai; mềm

Roasted pigs of high quality have crisp skin and juicy and tender meat.

Thịt heo quay chất lượng thường có da giòn, thịt mềm ngọt.

trạng thái thức ăn

Tough /tʌf/: Dai; khó cắt; khó nhai

Cooks traditionally tenderize tough meat by beating it with a culinary hammer or by adding a tenderizing powder containing meat-softening enzymes.

Nấu theo cách truyền thống để làm mềm thịt dai bằng cách đập nó bằng búa đập thịt hoặc bằng cách thêm bột làm mềm có chứa các enzym làm mềm thịt.

trạng thái thức ăn

Under-done /ˈʌndər – dʌn/: Chưa thật chín, tái

It should be slightly under done and then put into boiling water, just long enough to heat through, 2 to 3 minutes.

Nên chần sơ qua một chút rồi cho vào nước sôi, đun trong thời gian từ 2 đến 3 phút.

trạng thái thức ăn

Over-done /ˈoʊvər – dʌn/ – over-cooked /ˈoʊvər – kʊkt/: Nấu quá lâu; nấu quá chín

Unit Manager, give him an over– cooked chicken wing rice lunch box.

Giám đốc Đơn vị, đưa cho anh ta một hộp cơm cánh gà nấu chín.

trạng thái thức ăn

Hy vọng với những từ vựng tiếng Anh về trạng thái thức ăn trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng mô tả trạng thái những món ăn trong nhà bếp, cũng như áp dụng trong giao tiếp, bàn luận về chủ đề nấu ăn thành thạo hơn nhé!

Học thử 2 buổi miễn phí
Tiếng Anh

















    HẤP THU KIẾN THỨC, CHỦ ĐỘNG HỌC TẬP

    với phương pháp CLIL (Tích hợp nội dung – ngôn ngữ) lồng ghép nội dung học đa dạng về văn hóa, xã hội, khoa học và Project-based Learning (Học theo dự án) thúc đẩy sự sáng tạo, chủ động trong các hoạt động học tập

    XÂY DỰNG KỸ NĂNG NGÔN NGỮ

    để phối hợp Nghe – Nói – Đọc – Viết hiệu quả, hình thành sở thích đọc sách, phát triển tinh thần thích khám phá, chủ động tìm kiếm thông tin

    CHINH PHỤC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THIẾU NHI

    với các bài tập làm quen đề thi Cambridge STARTERS – MOVER – FLYERS, vừa giúp đạt kết quả thi mong muốn, vừa cải thiện hiệu quả học chính khóa

    HOÀN THIỆN KIẾN THỨC

    qua phương pháp English 21+ và Project-based
    Learning (Học theo dự án) chú trọng hoàn
    thiện kiến thức tiếng Anh học thuật (vốn từ, cấu trúc ngữ pháp,
    ngữ điệu…) và kết hợp thực hành,
    tương tác theo tình huống
    giao tiếp thực tế

    PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG 4Cs TOÀN DIỆN

    là bộ kỹ năng quan trọng để phát triển trong thế kỷ 21
    (gồm Tư duy phản biện – Sáng tạo – Hợp tác – Giao Tiếp),
    tạo nền tảng tốt cho định hướng học tập và lựa chọn
    nghề nghiệp tương lai

    CHINH PHỤC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THIẾU NIÊN

    với các bài tập làm quen đề thi Cambridge KET – PET
    – FCE giúp tăng sự tự tin và sự chuẩn bị kỹ càng cho
    các kỳ thi tiếng Anh quan trọng (IELTS, TOEIC, SAT…)

    Vui lòng nhập lại thông tin, chúng tôi sẽ gọi lại bạn