Nhà bếp là một trong những nơi không thể thiếu trong mỗi gia đình. Bạn đã biết các từ vựng tiếng Anh liên quan đến nấu ăn, các dụng cụ thiết bị thường có trong nhà bếp chưa? Hãy tham khảo bài viết dưới đây cùng Sylvan Learning Việt Nam tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp (Kitchen) nhé!
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp (Kitchen)
Những thiết bị dụng cụ ăn uống và các hoạt động trong nấu ăn chiếm một vai trò rất quan trọng để tạo nên những món ăn ngon và đa dạng cho gia đình. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp (Kitchen) từ các thiết bị, dụng cụ cần thiết, các hoạt động chế biến thức ăn cho đến trạng thái, mùi vị thức ăn. Với danh sách từ vựng này, bạn sẽ có thể dễ dàng miêu tả quy trình nấu ăn với người khác, đồng thời sẽ giúp bạn hiểu rõ các nội dung khi xem các tài liệu, chương trình nấu ăn…
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Thiết bị và dụng cụ
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Dụng cụ ăn uống
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Hoạt động nấu ăn
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Trạng thái thức ăn
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp: Mùi vị thức ăn
Mẫu câu áp dụng từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Nhà bếp (Kitchen)
Các mẫu câu hỏi thường gặp
- What things can you cook? What is your best dish? (Bạn có thể nấu món gì? Món nào bạn nấu ngon nhất?)
- How often do you cook? (Bao lâu bạn nấu ăn một lần?)
- Do you like to watch cooking shows on TV? Which ones? (Bạn có thích xem các chương trình nấu ăn không, bạn thích xem chương trình nào?)
- Do you ever cook for other people? Who do you cook for? (Bạn nấu ăn cho người khác chưa? Bạn đã nấu cho ai?)
- What foods do you think are very difficult to cook? (Bạn nghĩ món nào là khó nấu nhất?)
Đoạn hội thoại ngắn về chủ đề Nhà bếp (Kitchen)
Anna: What are you cooking? It smells so good.
Mrs. Anderson: I am baking cakes. This is your favourite carrot cake.
Anna: It looks really yummy. And I see muffins over there too. You were busy, weren’t you?
Mrs. Anderson: Yes. Jeff has to take something to school tomorrow. So, those muffins are for him. Don’t touch them.
Anna: Can I have a piece of carrot cake? I want to enjoy life right now.
Mrs. Anderson: You don’t want to wait until after dinner?
Anna: It looks inviting, and I bet it is delicious. No, I don’t want to wait. Can I, mom?
Mrs. Anderson: OK, go ahead.
Anna: Did you see the new recipe that was posted on Today Cooking’s website? I believe it was called Scrumptious Pie.
Mrs. Anderson: No, I did not. But I want to try that recipe. Your dad loves pie.
Anna: So do I.
Mrs. Anderson: So does Jeff. Our whole family is crazy about pie.
Anna: When do you want to try the new recipe? I want to learn too. Should we bake a cherry pie or an apple pie?
Mrs. Anderson: Since this is the cherry season, let’s make a cherry pie. Tomorrow, I will get some cherries at the supermarket, and we can start baking in the afternoon when you get home from school.
Anna: I need to finish a science project, and I will not get home until 3:30. Will it be too late to start baking, mom? If it is, you can start without me.
Mrs. Anderson: 3:30 PM is fine. I will prepare dinner early, and then I will have everything ready for our baking session before you get home.
Anna: Make sure that we still have enough sugar and eggs, mom. It seems like you were using a lot of sugar and eggs baking the cakes and muffins today.
Mrs. Anderson: Don’t worry. We still have plenty of sugar and a lot of eggs, enough to make at least ten pies.
Anna: Ten pies, huh? Ten sounds like a good number, but let’s not overdo it. Let’s make nine and a half pies instead.
Mrs. Anderson: OK, we will make nine and a half pies tomorrow. No more, no less.
Anna: It is a deal.
Mrs. Anderson: Enough about baking pies. I need to start working on today’s dinner. It is three o’clock already. Your dad and Jeff will be home soon. I am sure they will be very hungry and will want dinner right away.
Anna: What do we have for dinner tonight?
Mrs. Anderson: I will make roast beef and cream of mushroom soup.
Anna: It has been a long time since you made cream of mushroom soup. Do you need any help, mom?
Mrs. Anderson: No, go do your homework and leave the cooking to me.
Anna: Thanks, mom. Call me whenever dinner is ready. I do not want to be late for roast beef, cream of mushroom soup, carrot cake and muffins.
Mrs. Anderson: The muffins are for Jeff. Do not touch them!
Anna: I know, mom. Just kidding.
Việc học từ vựng tiếng Anh theo từng chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng thống kê từ vựng và ghi nhớ lâu hơn. Với những từ vựng và mẫu câu mà Sylvan Learning Việt Nam chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và hỗ trợ bạn giao tiếp về chủ đề Nhà bếp (Kitchen) lưu loát, thành thạo hơn.